KINH ĐẠI PHẬT ĐẢNH NHƯ LAI
MẬT NHƠN TU CHỨNG LIỄU NGHĨA
CHƯ BỒ TÁT VẠN HẠNH THỦ LĂNG NGHIÊM
* * *
QUYỂN ĐỆ BÁT
TAM CHỦNG TIỆM THỨ
A-nan! Như thị chúng sanh, nhất nhất loại trung. Diệc các các cụ, thập nhị điên đảo. Do như niết mục. Loạn hoa phát sanh. Điên đảo diệu viên, chân tịnh minh tâm. Cụ túc như tư, hư vọng loạn tưởng. Nhữ kim tu chứng, Phật tam ma đề.
Ư thị bổn nhân, nguyên sở loạn tưởng. Lập tam tiệm thứ, phương đắc trừ diệt. Như tịnh khí trung, trừ khứ độc mật. Dĩ chư thang thủy, tinh tạp hôi hương. Tẩy địch kỳ khí, hậu trữ cam lồ, vân hà danh vi, tam chủng tiệm thứ. Nhất giả tu tập, trừ kỳ trợ nhân. Nhị giả chân tu, khô kỳ chánh tánh. Tam giả tăng tiến, vi kỳ hiện nghiệp.
Nhất giả tu tập. Trừ kỳ trợ nhân
* * *
Vân hà trợ nhân?
A-nan! Như thị thế giới, thập nhị loại sanh. Bất năng tự toàn, y tứ thực trụ. Sở vị đoạn thực, xúc thực, tư thực, thức thực. Thị cố Phật thuyết, nhất thiết chúng sanh, giai y thực trụ.
A-nan! Nhất thiết chúng sanh. Thực cam cố sanh. Thực độc cố tử. Thị chư chúng sanh, cầu tam ma đề. Đương đoạn thế gian, ngũ chủng tân thái. Thị ngũ chủng tân, thục thực phát dâm, sanh đạm tăng nhuế. Như thị thế giới, thực tân chi nhân. Túng năng tuyên thuyết, thập nhị bộ Kinh.
Thập phương Thiên tiên, hiềm kỳ xú uế, hàm giai viễn ly. Chư ngạ quỷ đẳng, nhân bỉ thực thứ. Thỉ kỳ Thần vẫn, thường dữ quỷ trụ. Phước đức nhật tiêu, trường vô lợi ích. Thị thực tân nhân, tu tam-ma-địa.
Bồ Tát Thiên tiên, thập phương thiện thần, Bất-lai thủ hộ. Đại lực Ma Vương, đắc kỳ phương tiện. Hiện tác Phật thân, lai vi thuyết Pháp. Phi hủy cấm giới, tán dâm nộ si. Mạng chung tự vi, Ma Vương quyến thuộc. Thọ ma phước tận, đọa Vô gián ngục.
A-nan! Tu Bồ-đề giả, vĩnh đoạn ngũ tân. Thị tắc danh vi, đệ nhất tăng tiến, tu hành tiệm thứ.
Nhị giả chân tu. Khô kỳ chánh tánh
* * *
Vân hà chánh tánh?
A-nan! Như thị chúng sanh, nhập tam-ma-địa. Yếu tiên nghiêm trì, thanh tịnh giới luật. Vĩnh đoạn dâm tâm, bất thực tửu nhục. Dĩ hỏa tịnh thực, vô đạm sanh khí.
A-nan! Thị tu hành nhân. Nhược bất đoạn dâm, cập dữ sát sanh, xuất tam giới giả, vô hữu thị xứ. Thường quán dâm dục, do như độc xà, như kiến oán tặc. Tiên trì Thanh văn, tứ khí bát khí, chấp thân bất động. Hậu hành Bồ Tát, thanh tịnh luật nghi, chấp tâm bất khởi. Cấm giới thành tựu. Tắc ư thế gian. Vĩnh vô tướng sanh, tướng sát chi nghiệp. Thâu kiếp bất hành, vô tướng phụ luy.
Diệc ư thế gian, Bất hoàn túc trái. Thị thanh tịnh nhân, tu tam-ma-địa. Phụ mẫu nhục thân. Bất tu Thiên nhãn. Tự nhiên quán kiến, thập phương thế giới. Đổ Phật văn Pháp, thân phụng Thánh chỉ. Đắc đại thần thông, du thập phương giới. Túc mạng thanh tịnh, đắc vô gian hiểm. Thị tắc danh vi, đệ nhị tăng tiến, tu hành tiệm thứ.
Tam giả tăng tiến. Vi kỳ hiện nghiệp
* * *
Vân hà hiện nghiệp?
A-nan! Như thị thanh tịnh, trì cấm giới nhân, tâm vô tham dâm. Ư ngoại lục trần, bất đa lưu dật. Nhân bất lưu dật, triền nguyên tự quy. Trần ký bất duyên, căn vô sở ngẫu. Phản lưu toàn nhất, lục dụng bất hành.
Thập phương quốc độ kiểu nhiên thanh tịnh. Thí như lưu ly, nội huyền minh nguyệt. Thân tâm khoái nhiên, diệu viên bình đẳng, hoạch đại an ẩn.
Nhất thiết Như Lai, mật viên tịnh diệu, giai hiện kỳ trung. Thị nhân tức hoạch, Vô sanh Pháp nhẫn. Tùng thị tiệm tu, tùy sở phát hành, an lập thánh vị. Thị tắc danh vi, đệ tam tăng tiến, tu hành tiệm thứ.
NGŨ THẬP NGŨ VỊ
* * *
A-nan! Thị Thiện nam tử, dục ái kiền khô, căn cảnh bất ngẫu. Hiện tiền tàn chất, bất phục tục sanh. Chấp tâm hư minh, thuần thị trí tuệ. Tuệ tánh minh viên, oánh thập phương giới. Kiền hữu kỳ tuệ, danh kiền tuệ địa.
THẬP TÍN
- Tín tâm trụ: Dục tập sơ kiền, vị dữ Như Lai, Pháp lưu thủy tiếp. Tức dĩ thử tâm, trung trung lưu nhập. Viên diệu khai phu, tùng chân diệu viên. Trọng phát chân diệu, diệu tín thường trụ. Nhất thiết vọng tưởng, diệt tận vô dư. Trung đạo thuần chân, danh tín tâm trụ.
- Niệm tâm trụ: Chân tín minh liễu, nhất thiết viên thông. Uẩn xứ giới tam, bất năng vi ngại. Như thị nãi chí, quá khứ vị lai. Vô số kiếp trung, xả thân thụ thân. Nhất thiết tập khí, giai hiện tại tiền.
- Tinh Tấn Tâm: Thị Thiện nam tử, giai năng ức niệm. Đắc vô di vong, danh niệm tâm trụ. Diệu viên thuần chân, chân tinh phát hóa. Vô thủy tập khí, thông nhất tinh minh. Duy dĩ tinh minh, tiến thú chân tịnh, danh tinh tấn tâm.
- Huệ Tâm Trụ: Tâm tinh hiện tiền, thuần dĩ trí tuệ, danh tuệ tâm trụ.
- Định Tâm Trụ: Chấp trì trí minh, chu biến tịch trạm.
- Bất Thối Tâm: Tịch diệu thường ngưng, danh định tâm trụ. Định quang phát minh, minh tánh thâm nhập. Duy tiến vô thoái, danh bất thoái tâm.
- Hộ Pháp Tâm: Tâm tiến an nhiên, bảo trì bất thất. Thập phương Như Lai, khí phần giao tiếp, danh Hộ Pháp tâm.
- Hồi Hướng Tâm: Giác minh bảo trì, năng dĩ diệu lực. Hồi Phật từ quang, hướng Phật an trụ. Do như song kính, quang minh tướng đối. Kỳ trung diệu ảnh, trọng trọng tướng nhập, danh hồi hướng tâm.
- Giới Tâm Trụ: Tâm quang mật hồi, hoạch Phật thường ngưng. Vô thượng diệu tịnh, an trụ vô vi. Đắc vô di thất, danh giới tâm trụ.
- Nguyện Tâm Trụ: Trụ giới tự tại, năng du thập phương. Sở khứ tùy nguyện, danh nguyện tâm trụ.
THẬP TRỤ
- Phát Tâm Trụ: A-nan! Thị Thiện nam tử, dĩ chân phương tiện, phát thử thập tâm. Tâm tinh phát huy, thập dụng thiệp nhập. Viên thành nhất tâm, danh phát tâm trụ.
- Trị Địa Trụ: Tâm trung phát minh, như tịnh lưu ly. Nội hiện tinh kim. Dĩ tiền diệu tâm, lý dĩ thành địa, danh trì địa trụ.
- Tu Hành Trụ: Tâm địa thiệp tri, câu đắc minh liễu. Du lý thập phương, đắc vô lưu ngại, danh tu hành trụ.
- Sanh Qúy Trụ: Hạnh dữ Phật đồng, thọ Phật khí phần. Như trung uẩn thân, tự cầu phụ mẫu. Uẩn tín minh thông, nhập Như Lai chủng, danh sanh qúy trụ.
- Cụ Túc Trụ: Ký du đạo thai, thân phụng giác dận. Như thai dĩ thành, nhân tướng bất khuyết, danh phương tiện cụ túc trụ.
- Chánh tâm trụ: Dung mạo như Phật, tâm tướng diệc đồng, danh chánh tâm trụ.
- Bất thoái trụ: Thân tâm hợp thành, nhật ích tăng trưởng, danh bất thoái trụ.
- Đồng chân trụ: Thập thân linh tướng, nhất thời cụ túc, danh đồng chân trụ.
- Pháp Vương tử trụ: Hình thành xuất thai, thân vi Phật tử, danh Pháp Vương tử trụ.
- Danh quán đảnh trụ: Biểu dĩ thành nhân, như quốc đại Vương. Dĩ chư quốc sự, phần ủy Thái-Tử. Bỉ sát lợi Vương, thế tử trưởng thành. Trần liệt quán đảnh, danh quán đảnh trụ.
THẬP HẠNH
- A-nan! Thị Thiện nam tử, thành Phật tử dĩ. Cụ túc vô lượng, Như Lai diệu đức. Thập phương tùy thuận, danh hoan hỉ hạnh.
- Thiện năng lợi ích, nhất thiết chúng sanh, danh nhiêu ích hạnh.
- Tự giác giác tha, đắc vô vi cự, danh vô sân hạnh.
- Chủng loại xuất sanh, cùng vị lai tế. Tam thế bình đẳng thập phương thông đạt danh vô tận hạnh.
- Nhất thiết hợp đồng, chủng chủng Pháp môn. Đắc vô sái ngộ, danh ly si loạn hạnh.
- Tắc ư đồng trung, hiển hiện quần dị. Nhất nhất dị tướng, các các kiến đồng, danh thiện hiện hạnh.
- Như thị nãi chí, thập phương hư không, mãn túc vi trần. Nhất nhất trần trung, hiện thập phương giới. Hiện trần hiện giới, bất tướng lưu ngại, danh Vô Trước hạnh.
- Chủng chủng hiện tiền, hàm thị đệ nhất, Ba-la-mật-đa, danh tôn trọng hạnh.
- Như thị viên dung, năng thành thập phương, chư Phật quỹ tắc, danh thiện Pháp hạnh.
- Nhất nhất giai thị, thanh tịnh vô lậu. Nhất chân vô vi, tánh bổn nhiên cố, danh chân thật hạnh.
THẬP HỒI HƯỚNG
- A-nan! Thị Thiện nam tử, mãn túc thần thông, thành Phật sự dĩ. Thuần khiết tinh chân, viễn chư lưu hoạn. Đương độ chúng sanh, diệt trừ độ tướng. Hồi vô vi tâm, hướng Niết-Bàn lộ. Danh cứu hộ nhất thiết chúng sanh, ly chúng sanh tướng hồi hướng.
- Hoại kỳ khả hoại, viễn ly chư ly. Danh bất hoại hồi hướng.
- Bổn giác trạm nhiên, giác tề Phật giác. Danh đẳng nhất thiết Phật hồi hướng.
- Tinh chân phát minh, địa như Phật địa. Danh chí nhất thiết xứ hồi hướng.
- Thế giới Như Lai, hỗ tương thiệp nhập, đắc vô quái ngại. Danh vô tận công đức tạng hồi hướng.
- Ư đồng Phật địa, địa trung các các, sanh thanh tịnh nhân. Y nhân phát huy, thủ Niết-Bàn đạo. Danh tùy thuận bình đẳng thiện căn hồi hướng.
- Chân căn ký thành, thập phương chúng sanh, giai ngã bổn tánh. Tánh viên thành tựu, bất thất chúng sanh. Danh tùy thuận đẳng quán nhất thiết chúng sanh hồi hướng.
- Tức nhất thiết pháp, ly nhất thiết tướng. Duy tức dữ ly, nhị vô sở trước. Danh như tướng hồi hướng.
- Chân đắc sở như, thập phương vô ngại. Danh vô phược giải thoát hồi hướng.
- Tánh đức viên thành Pháp giới lượng diệt. Danh pháp giới vô lượng hồi hướng.
TỨ GIA HẠNH
A-nan! Thị Thiện nam tử, tận thị thanh tịnh, tứ thập nhất tâm. Thứ thành tứ chủng, diệu viên gia hạnh.
- Tức dĩ Phật giác, dụng vi kỷ tâm. Nhược xuất vị xuất, do như toản hỏa. Dục nhiên kỳ mộc, danh vi noãn địa.
- Hựu dĩ kỷ tâm, thành Phật sở lý. Nhược y phi y, như đăng cao sơn. Thân nhập hư không, hạ hữu vi ngại. Danh vi đảnh địa.
- Tâm Phật nhị đồng, thiện đắc trung đạo. Như nhẫn sự nhân, phi hoài phi xuất. Danh vi nhẫn địa.
- Số lượng tiêu diệt, mê giác trung đạo. Nhị vô sở mục danh thế đệ nhất địa.
THẬP ÐỊA
- A-nan! Thị Thiện nam tử. Ư đại bồ-đề, thiện đắc thông đạt. Giác thông Như Lai, tận Phật cảnh giới. Danh hoan hỉ địa.
- Dị tánh nhập đồng, đồng tánh diệc diệt, danh ly cấu địa.
- Tịnh cực minh sanh, danh phát quang địa.
- Minh cực giác mãn, danh diệm tuệ địa.
- Nhất thiết đồng dị, sở bất năng chí, danh nan thắng địa.
- Vô vi chân như, tánh tịnh minh lộ, danh hiện tiền địa.
- Tận chân như tế, danh viễn hành địa.
- Nhất chân như tâm, danh bất động địa.
- Phát chân như dụng, danh thiện tuệ địa.
- A-nan! Thị chư Bồ-tát, tòng thử dĩ vãng. Tu tập tất công, công đức viên mãn. Diệc mục thử địa, danh tu tập vị. Từ uẩn diệu vân, phúc Niết-Bàn hải, danh Pháp vân địa.
ĐẲNG GIÁC
Như Lai nghịch lưu, như thị Bồ Tát. Thuận hành nhi chí, giác tế nhập giao, danh vi đẳng giác.
DIỆU GIÁC
A-nan! Tùng kiền tuệ tâm, chí đẳng giác dĩ. Thị giác thủy hoạch, Kim Cang tâm trung, sơ kiền tuệ địa. Như thị trọng trọng, đan phức thập nhị. Phương tận diệu giác, thành vô thượng đạo.
Thị chủng chủng địa, giai dĩ Kim Cang. Quan sát như huyễn, thập chủng thâm dụ. Xa ma tha trung. Dụng chư Như Lai, tỳ bà xá na. Thanh tịnh tu chứng, tiệm thứ thâm nhập.
A-nan! Như thị giai dĩ, tam tăng tiến cố. Thiện năng thành tựu, ngũ thập ngũ vị, chân Bồ-đề lộ. Tác thị quán giả, danh vi chánh quán. Nhược tha quán giả, danh vi tà quán.
DANH KINH
* * *
Nhĩ thời Văn-thù-sư-lợi pháp vương tử. Tại đại chúng trung, tức tùng toạ khởi. Đảnh lễ Phật túc, nhi bạch Phật ngôn. Đương hà danh kinh? Ngã cập chúng sanh, vân hà phụng trì.
Phật cáo Văn-thù-sư-lợi. Thị Kinh danh đại Phật đảnh tất đát đa bát đát La, vô thượng bảo ấn, thập phương Như Lai, thanh tịnh hải nhãn. Diệc danh “Cứu hộ thân nhân độ thoát A-nan” Cập thử hội trung, tánh Tì-kheo-ni. Đắc Bồ-đề tâm, nhập biến tri hải.
Diệc danh “Như Lai mật nhân tu chứng liễu nghĩa.”
Diệc danh “Đại phương quảng diệu liên hoa vương thập phương Phật mẫu đà la ni chú.”
Diệc danh “Quán đảnh chương cú chư Bồ-tát vạn hạnh Thủ Lăng Nghiêm.” Nhữ đương phụng trì.
SANH KHỞI & NHÂN QUẢ
* * *
Thuyết thị ngữ dĩ. Tức thời A-nan, cập chư đại chúng. Đắc mông Như Lai khai thị, mật ấn bát đát La nghĩa. Kiêm văn thử kinh, liễu nghĩa danh mục. Đốn ngộ Thiền-na, tu tiến thánh vị. Tăng thượng diệu lý, tâm lự hư ngưng. Đoạn trừ tam giới, tu tâm lục phẩm, vi tế phiền não.
Tức tùng toạ khởi, đảnh lễ Phật túc. Hợp chưởng cung kính, nhi bạch Phật ngôn: Đại oai đức Thế Tôn, từ âm vô già, thiện khai chúng sanh, vi tế trầm hoặc. Linh ngã kim nhật, thân ý khoái nhiên, đắc đại nhiêu ích.
Thế Tôn! Nhược thử diệu minh, chân tịnh diệu tâm, bản lai biến viên. Như thị nãi chí, đại địa thảo mộc. Nhuyễn động hàm linh, bổn nguyên chân như. Tức thị Như Lai, thành Phật chân thể. Phật thể chân thật. Vân hà phục hữu, địa ngục ngạ quỷ, súc sanh tu la, nhân thiên đẳng đạo.
Thế Tôn! Thử đạo vi phục, bản lai tự hữu. Vi thị chúng sanh, vọng tập sanh khởi?
Thế Tôn! Như Bảo Liên Hương, Tì-kheo-ni. Trì Bồ-tát giới, tư hành dâm dục. Vọng ngôn hành dâm, phi sát phi thâu, vô hữu nghiệp báo. Phát thị ngữ dĩ, tiên ư nữ căn, sanh đại mãnh hỏa. Hậu ư tiết tiết, mãnh hỏa thiêu nhiên, đọa vô gián ngục.
Lưu ly Đại Vương, thiện tinh Tỳ-kheo. Lưu ly vi tru, Cồ Đàm tộc tính. Thiện tinh vọng thuyết, nhất thiết pháp không. Sanh thân hãm nhập, A-tỳ địa ngục. Thử chư địa ngục, vi hữu định xứ, vi phục tự nhiên.
Bỉ bỉ phát nghiệp, các các tư thụ, duy thùy đại từ, phát khai đồng mông. Linh chư nhất thiết, trì giới chúng sanh. Văn quyết định nghĩa, hoan hỉ đảnh đái, cẩn khiết vô phạm.
Phật cáo A-nan, khoái tai thử vấn. Linh chư chúng sanh, bất nhập tà kiến. Nhữ kim đế thính, đương vị nhữ thuyết.
NỘI PHẦN NGOẠI PHẦN
* * *
A-nan! Nhất thiết chúng sanh, thật bản chân tịnh. Nhân bỉ vọng kiến, hữu vọng tập sanh. Nhân thử phần khai, nội phần ngoại phần.
A-nan! Nội phần tức thị, chúng sanh phần nội. Nhân chư ái nhiễm, phát khởi vọng tình. Tình tích bất hưu, năng sanh ái thủy. Thị cố chúng sanh, tâm ức trân tu, khẩu trung thủy xuất. Tâm ức tiền nhân, hoặc liên hoặc hận, mục trung lệ doanh. Tham cầu tài bảo, tâm phát ái tiên, cử thể quang nhuận. Tâm trước hành dâm, nam nữ nhị căn, tự nhiên lưu dịch.
A-nan! chư ái tuy biệt, lưu kết thị đồng. Nhuận thấp bất thăng, tự nhiên tùng trụy, thử danh nội phần.
A-nan! Ngoại phần tức thị, chúng sanh phần ngoại. Nhân chư khát ngưỡng, phát minh hư tưởng. Tưởng tích bất hưu, năng sanh thắng khí. Thị cố chúng sanh, tâm trì cấm giới, cử thân khinh thanh. Tâm trì chú ấn, cố miện hùng nghị. Tâm dục sanh thiên, mộng tưởng phi cử. Tâm tồn Phật quốc, thánh cảnh minh hiện. Sự thiện tri thức, tự khinh thân mạng.
A-nan! chư tưởng tuy biệt, khinh cử thị đồng. Phi động bất trầm, tự nhiên siêu việt, thử danh ngoại phần.
A-nan! Nhất thiết thế gian, sanh tử tương tục. Sanh tùng thuận tập, tử tùng biến lưu. Lâm mạng chung thời, vị xả noãn xúc. Nhất sanh thiện ác, câu thời đốn hiện. Tử nghịch sanh thuận, nhị tập tương giao. Thuần tưởng tức phi, tất sanh thiên thượng. Nhược phi tâm trung, kiêm phước kiêm tuệ, cập dữ tịnh nguyện. Tự nhiên tâm khai, kiến thập phương Phật. Nhất thiết tịnh độ, tùy nguyện vãng sanh.
Tình thiểu tưởng đa, khinh cử phi viễn. Tức vi phi tiên, đại lực quỷ Vương. Phi hành dạ xoa, địa hành La-sát. Du ư tứ thiên, sở khứ vô ngại. Kỳ trung nhược hữu, thiện nguyện thiện tâm, hộ trì ngã pháp. Hoặc hộ cấm giới, tùy trì giới nhân. Hoặc hộ Thần chú, tùy trì chú giả. Hoặc hộ Thiền định, bảo tuy pháp nhẫn. Thị đẳng thân trụ, Như Lai tọa hạ.
Tình tưởng quân đẳng, bất phi bất trụy, sanh ư nhân gian. Tưởng minh tư thông, tình u tư độn.
Tình đa tưởng thiểu, lưu nhập hoạnh sanh. Trọng vi mao quần, khinh vi vũ tộc.
Thất tình tam tưởng, trầm hạ thủy luân. Sanh ư hỏa tế. Thụ khí mãnh hỏa, thân vi ngạ quỷ. Thường bị phần thiêu, thủy năng hại kỷ. Vô thực vô ẩm, kinh bách thiên kiếp.
Cửu tình nhất tưởng, hạ đỗng hỏa luân. Thân nhập phong hỏa, nhị giao quá địa. Khinh sanh hữu gian, trọng sanh Vô gián, nhị chủng địa ngục.
Thuần tình tức trầm, nhập A-tỳ ngục. Nhược trầm tâm trung, hữu báng Đại-Thừa. Hủy Phật cấm giới, cuống vọng thuyết Pháp. Hư tham tín thí, lạm ưng cung kính, ngũ nghịch thập trọng. Cánh sanh thập phương, A-tỳ địa ngục. Tuần tạo ác nghiệp, tuy tắc tự chiêu, chúng đồng phần trung, kiêm hữu nguyên địa.
THẬP TẬP NHÂN
* * *
A-nan! Thử đẳng giai thị, bỉ chư chúng sanh, tự nghiệp sở cảm. Tạo thập tập nhân, thọ lục giao báo. Vân hà thập nhân?
- A-nan nhất giả: Dâm tập giao tiếp. Phát ư tướng ma, nghiên ma bất hưu. Như thị cố hữu, đại mãnh hỏa quang, ư trung phát động. Như nhân dĩ thủ, tự tướng ma xúc, noãn tướng hiện tiền. Nhị tập tướng nhiên, cố hữu thiết sàng, đồng trụ chư sự. Thị cố thập phương, nhất thiết Như Lai. Sắc mục hành dâm, đồng danh dục hỏa. Bồ Tát kiến dục, như tị hỏa khanh.
- Nhị giả: Tham tập giao kế. Phát ư tướng hấp, hấp lãm bất chỉ. Như thị cố hữu, tích hàn kiên băng, ư trung đống liệt. Như nhân dĩ khẩu, hấp súc phong khí, hữu lãnh xúc sanh. Nhị tập tướng lăng, cố hữu trá trá, ba ba La La. Thanh xích bạch liên, hàn băng đẳng sự. Thị cố thập phương, nhất thiết Như Lai. Sắc mục đa cầu, đồng danh tham thủy. Bồ Tát kiến tham, như tị chướng hải.
- Tam giả: Mạn tập giao lăng. Phát ư tướng thị, trì lưu bất tức. Như thị cố hữu, đằng dật bôn ba, tích ba vi thủy. Như nhân khẩu thiệt, tự tướng miên vị, nhân nhi thủy phát. Nhị tập tướng cổ, cố hữu huyết hà, hôi hà nhiệt sa, độc hải dung đồng, quán thôn chư sự. Thị cố thập phương, nhất thiết Như Lai. Sắc mục ngã mạn, danh ẩm si thủy. Bồ Tát kiến mạn, như tị cự nịch.
- Tứ giả: Sân tập giao xung. Phát ư tướng ngỗ, ngỗ kết bất tức. Tâm nhiệt phát hỏa, chú khí vi kim. Như thị cố hữu, đao sơn thiết quyết, kiếm thụ kiếm luân, phủ việt sanh cứ. Như nhân hàm oan, sát khí phi động. Nhị tập tướng kích, cố hữu cung cát, trảm chước tỏa thứ, trùy kích chư sự. Thị cố thập phương, nhất thiết Như Lai. Sắc mục sân nhuế, danh lợi đao kiếm. Bồ Tát kiến sân, như tị tru lục.
- Ngũ giả: Trá tập giao dụ. Phát ư tướng điều, dẫn khởi bất trụ. Như thị cố hữu, thằng mộc giảo hiệu. Như thủy tẩm điền, thảo mộc sanh trưởng. Nhị tập tướng duyên, cố hữu nữu giới, gia tỏa tiên trượng, qua bổng chư sự. Thị cố thập phương, nhất thiết Như Lai. Sắc mục gian ngụy, đồng danh sàm tặc. Bồ Tát kiến trá, như úy sói lang.
- Lục giả: Cuống tập giao khi. Phát ư tướng gạt, vu mãi bất chỉ. Phi tâm tạo gian, như thị cố hữu, trần độ thỉ niệu, uế ô bất tịnh. Như trần tùy phong, các vô sở kiến. Nhị tập tướng gia, cố hữu một nịch, đằng trịch phi trụy, phiêu luân chư sự. Thị cố thập phương, nhất thiết Như Lai. Sắc mục khi cuống. Đồng danh kiếp sát. Bồ Tát kiến cuống, như tiễn xà hủy.
- Thất giả: Oán tập giao hiềm, phát vu hàm hận. Như thị cố hữu, phi thạch đầu gạch. Hạp trữ xa hạm, úng thịnh nang phác. Như uẩn độc nhân, hoài bão súc ác. Nhị tập tướng thôn, cố hữu đầu trịch, cầm tróc kích xạ, đả toát chư sự. Thị cố thập phương, nhất thiết Như Lai. Sắc mục oan gia, danh vi hại quỷ. Bồ Tát kiến oán, như ẩm chậm tửu.
- Bát giả: Kiến tập giao minh. Như tát ca da, kiến giới cấm thủ, tà ngộ chư nghiệp. Phát ư vi cự, xuất sanh tướng phản. Như thị cố hữu, Vương sử chủ lại, chứng chấp văn tạ. Như hành lộ nhân, lai vãng tướng kiến. Nhị tập tướng giao, cố hữu khám vấn, quyền trá khảo tấn, thôi cúc sát phóng, phi cứu chiếu minh, thiện ác đồng tử, thủ chấp văn bộ, từ biện chư sự. Thị cố thập phương, nhất thiết Như Lai. Sắc mục ác kiến, đồng danh kiến khanh. Bồ Tát kiến chư, hư vọng biến chấp, như nhập độc hác.
- Cửu giả: Uổng tập giao gia, phát ư vu báng. Như thị cố hữu, hợp sơn hợp thạch, niễn ngại canh ma. Như sàm tặc nhân, bức uổng lương thiện. Nhị tập tướng bài, cố hữu áp nại, trùy án túc lộc, xung độ chư sự. Thị cố thập phương, nhất thiết Như Lai. Sắc mục oán báng, đồng danh sàm hổ. Bồ Tát kiến uổng, như tao phích lịch.
- Thập giả: Tụng tập giao huyên, phát ư tạng phúc. Như thị cố hữu, giám kiến chiếu chúc. Như ư nhật trung, bất năng tạng ảnh. Cố hữu ác hữu, nghiệp kính hỏa châu, phi lộ túc nghiệp, đối nghiệm chư sự. Thị cố thập phương, nhất thiết Như Lai. Sắc mục phúc tạng, đồng danh uẩn tặc. Bồ Tát quán phước, như đái cao sơn, phúc ư cự hải.
LỤC GIAO BÁO
* * *
Vân hà lục báo? A-nan! Nhất thiết chúng sanh, lục thức tạo nghiệp. Sở chiêu ác báo, tùng lục căn xuất. Vân hà ác báo, tùng lục căn xuất?
- Nhất giả kiến báo, chiêu dẫn ác quả. Thử kiến nghiệp giao, tắc lâm chung thời. Tiên kiến mãnh hỏa, mãn thập phương giới. Vong giả thần thức, phi trụy thừa yên. Nhập Vô gián ngục, phát minh nhị tướng.
Nhất giả minh kiến. Tắc năng biến kiến, chủng chủng ác vật, sanh vô lượng úy.
Nhị giả ám kiến. Tịch nhiên bất kiến, sanh vô lượng khủng.
Như thị kiến hỏa. Thiêu thính năng vi, hoạch thang dương đồng. Thiêu tức năng vi, hắc yên tử diệm. Thiêu vị năng vi, tiêu hoàn thiết mi. Thiêu xúc năng vi, nhiệt hôi lô thán. Thiêu tâm năng sanh, tinh hỏa bỉnh sái, phiến cổ không giới.
- Nhị giả: Văn báo, chiêu dẫn ác quả. Thử văn nghiệp giao, tắc lâm chung thời. Tiên kiến ba đào, một nịch Thiên địa. Vong giả thần thức, hàng chú thừa lưu. Nhập Vô gián ngục, phát minh nhị tướng.
Nhất giả khai thính. Thính chủng chủng nháo, tinh thần hốt loạn.
Nhị giả bế thính. Tịch vô sở văn, u phách trầm một.
Như thị văn ba. Chú văn tắc năng, vi trách vi cật. Chú kiến tắc năng, vi lôi vi hống, vi ác độc khí. Chú tức tắc năng, vi vũ vi vụ. Sái chư độc trùng, châu mãn thân thể. Chú vị tắc năng, vi nùng vi huyết, chủng chủng tạp uế. Chú xúc tắc năng, vi súc vi quỷ, vi thỉ vi niệu. Chú ý tắc năng, vi điện vi bạc, tồi toái tâm phách.
- Tam giả khứu báo, chiêu dẫn ác quả. Thử khứu nghiệp giao, tắc lâm chung thời. Tiên kiến độc khí, sung tắc viễn cận. Vong giả thần thức, tùng địa dũng xuất. Nhập Vô gián ngục, phát minh nhị tướng.
Nhất giả thông văn. Bị chư ác khí, huân cực tâm nhiễu.
Nhị giả tắc văn. Khí yểm bất thông, muộn tuyệt ư địa.
Như thị khứu khí, xung tức tắc năng, vi chất vi lý. Xung kiến tắc năng, vi hỏa vi cự. Xung thính tắc năng, vi một vi nịch, vi dương vi phí. Xung vị tắc năng, vi nỗi vi sảng. Xung xúc tắc năng, vi trán vi lạn, vi đại nhục sơn. Hữu bách thiên nhãn, vô lượng khẩu thực. Xung tư tắc năng, vi hôi vi chướng. Vi phi sa khí, kích toái thân thể.
- Tứ giả vị báo, chiêu dẫn ác quả. Thử vị nghiệp giao, tắc lâm chung thời. Tiên kiến thiết võng, mãnh viêm sí liệt, châu phược thế giới. Vong giả thần thức, hạ thấu quải võng, đảo huyền kỳ đầu. Nhập Vô gián ngục, phát minh nhị tướng.
Nhất giả hấp khí. Kết thành hàn băng, đống liệt thân nhục.
Nhị giả thổ khí. Phi vi mãnh hỏa, tiêu lạn cốt tủy.
Như thị thường vị. Lịch thường tắc năng, vi thừa vi nhẫn. Lịch kiến tắc năng, vi nhiên kim thạch. Lịch thính tắc năng, vi lợi binh nhận. Lịch tức tắc năng, vi đại thiết lung, di phược quốc độ. Lịch xúc tắc năng, vi cung vi tiển, vi nỗ vi xạ. Lịch tư tắc năng, vi phi nhiệt thiết, tùng không vũ hạ.
- Ngũ giả xúc báo, chiêu dẫn ác quả. Thử xúc nghiệp giao, tắc lâm chung thời. Tiên kiến đại sơn, tứ diện lai hợp, vô phục xuất lộ. Vong giả thần thức, kiến đại thiết thành. Hỏa xà hỏa cẩu, hổ lang sư tử. Ngưu đầu ngục tốt, Mã đầu La-sát. Thủ chấp thương sảo, khu nhập thành môn. Hướng vô gián ngục, phát minh nhị tướng.
Nhất giả hợp xúc, hợp sơn bức thể, cốt nhục huyết hội.
Nhị giả ly xúc. Đao kiếm xúc thân, tâm can đồ liệt.
Như thị hợp xúc. Lịch xúc tắc năng, vi đạo vi quán, vi thính vi án. Lịch kiến tắc năng, vi thiêu vi nhiệt. Lịch thính tắc năng, vi chàng vi kích, vi chí vi xạ. Lịch tức tắc năng, vi quát vi đại, vi khảo vi phược. Lịch thường tắc năng, vi canh vi kiềm, vi trảm vi tiệt. Lịch tư tắc năng, vi trụy vi phi, vi tiên vi chích.
- Lục giả tư báo. Chiêu dẫn ác quả. Thử tư nghiệp giao, tắc lâm chung thời. Tiên kiến ác phong, xuy hoại quốc độ. Vong giả thần thức, bị xuy thượng không, triền lạc thừa phong. Đọa Vô gián ngục, phát minh nhị tướng.
Nhất giả bất giác. Mê cực tắc hoang, bôn tẩu bất tức.
Nhị giả bất mê. Giác tri tức khổ, vô lượng tiên thiêu, thống thâm nạn nhẫn.
Như thị tà tư. Kết tư tắc năng, vi phương vi sở. Kết kiến tức năng, vi giám vi chứng. Kết thính tắc năng, vi đại hợp thạch. Vi băng vi sương, vi độ vi vụ. Kết tức tắc năng, vi đại hỏa xa, hỏa thuyền hỏa hạm. Kết thường tắc năng, vi đại khiếu hoán, vi hối vi khấp. Kết xúc tắc năng, vi đại vi tiểu. Vi nhất nhật trung, vạn sanh vạn tử, vi yển vi ngưỡng.
A-nan! Thị danh địa ngục, thập nhân lục quả. Giai thị chúng sanh, mê vọng sở tạo. Nhược chư chúng sanh, ác nghiệp viên tạo. Nhập A-tỳ ngục, thọ vô lượng khổ, Kinh vô lượng kiếp. Lục căn các tạo, cập bỉ sở tác, kiêm cảnh kiêm căn.
Thị nhân tắc nhập, bát vô gián ngục. Thân khẩu ý tam, tác sát đạo dâm. Thị nhân tắc nhập, thập bát địa ngục. Tam nghiệp bất kiêm, trung gian hoặc vi, nhất sát nhất đạo. Thị nhân tắc nhập, tam thập lục địa ngục. Kiến kiến nhất căn, đan phạm nhất nghiệp. Thị nhân tắc nhập, nhất bách bát địa ngục.
Do thị chúng sanh, biệt tác biệt tạo. Ư thế giới trung, nhập đồng phần địa. Vọng tưởng phát sanh, phi bản lai hữu.
THẬP CHƯ HÌNH QUỶ
* * *
Phục thứ A-nan, thị chư chúng sanh, phi phá luật nghi. Phạm Bồ-tát giới, hủy Phật Niết-Bàn. Chư dư tạp nghiệp, lịch kiếp thiêu nhiên. Hậu hoàn tội tất, thọ chư quỷ hình. Nhược ư bổn nhân.
- Tham vật vi tội, thị nhân tội tất. Ngộ vật thành hình, danh vi mị quỷ.
- Tham sắc vi tội, thị nhân tội tất. Ngộ phong thành hình, danh vi mị quỷ.
- Tham hoặc vi tội, thị nhân tội tất. Ngộ súc thành hình, danh vi mị quỷ.
- Tham hận vi tội, thị nhân tội tất. Ngộ trùng thành hình, danh cổ độc quỷ.
- Tham ức vi tội, thị nhân tội tất. Ngộ suy thành hình, danh vi lệ quỷ.
- Tham ngạo vi tội, thị nhân tội tất. Ngộ khí thành hình, danh vi ngạ quỷ
- Tham võng vi tội, thị nhân tội tất. Ngộ u vi hình, danh vi yểm quỷ.
- Tham minh vi tội, thị nhân tội tất. Ngộ tinh vi hình danh võng lượng quỷ.
- Tham thành vi tội, thị nhân tội tất. Ngộ minh vi hình, danh dịch sử quỷ.
- Tham đảng vi tội, thị nhân tội tất. Ngộ nhân vi hình, danh truyền tống quỷ.
A-nan! Thị nhân giai dĩ, thuần tình trụy lạc. Nghiệp hỏa thiêu kiền, thượng xuất vi quỷ. Thử đẳng giai thị, tự vọng tưởng nghiệp, chi sở chiêu dẫn. Nhược ngộ Bồ-đề, tắc diệu Viên Minh, bổn vô sở hữu.
Phục thứ A-nan, quỷ nghiệp ký tận. Tắc tình dữ tưởng, nhị câu thành không. Phương ư thế gian. Dữ nguyên phụ nhân, oán đối tướng trị. Thân vi súc sanh, thù kỳ túc trái.
Vật quái chi quỷ, vật tiêu báo tận. Sanh ư thế gian, đa vi kiểu loại.
Phong mị chi quỷ, phong tiêu báo tận. Sanh ư thế gian, đa vi cữu trưng, nhất thiết dị loại.
Súc mị chi quỷ, súc tử báo tận. Sanh ư thế gian, đa vi hồ loại.
Trùng cổ chi quỷ, trùng diệt báo tận. Sanh ư thế gian, đa vi độc loại.
Suy lệ chi quỷ, suy cùng báo tận. Sanh ư thế gian, đa vi hồi loại.
Thụ khí chi quỷ, khí tiêu báo tận. Sanh ư thế gian, đa vi thực loại.
Miên u chi quỷ, u tiêu báo tận. Sanh ư thế gian, đa vi phục loại.
Hòa tinh chi quỷ, hòa tiêu báo tận. Sanh ư thế gian, đa vi ưng loại.
Minh linh chi quỷ, minh diệt báo tận. Sanh ư thế gian, đa vi hưu trưng, nhất thiết chư loại.
Y nhân chi quỷ, nhân vong báo tận. Sanh ư thế gian, đa ư tuần loại.
A-nan! Thị đẳng giai dĩ, nghiệp hỏa kiền khô. Thù kỳ túc trái, bàng vi súc sanh. Thử đẳng diệc giai, tự hư vọng nghiệp, chi sở chiêu dẫn. Nhược ngộ Bồ-đề. Tắc thử vọng duyên, bổn vô sở hữu.
Như nhữ sở ngôn, bảo liên hương đẳng. Cập lưu ly Vương, thiện tinh Tỳ-kheo. Như thị ác nghiệp, bổn tự phát minh. Phi tùng Thiên hàng, diệc phi địa xuất. Diệc phi nhân dữ. Tự vọng sở chiêu, hoàn tự lai thọ. Bồ-đề tâm trung, giai vi phù vọng, hư tưởng ngưng kết.
THẬP SÚC SANH
* * *
Phục thứ A-nan, tùng thị súc sanh, thù thường tiên trái. Nhược bỉ thù giả, phần việt sở thù. Thử đẳng chúng sanh, hoàn phục vi nhân, phản trưng kỳ thặng. Như bỉ hữu lực, kiêm hữu phước đức. Tắc ư nhân trung, bất xả nhân thân, thù hoàn bỉ lực. Nhược vô phước giả, hoàn vi súc sanh, thường bỉ dư trực.
A-nan đương tri, nhược dụng tiễn vật. Hoặc dịch kỳ lực, thường túc tự đình. Như ư trung gian, sát bỉ thân mạng, hoặc thực kỳ nhục. Như thị nãi chí, Kinh vi trần kiếp. Tương thực tương tru, do như chuyển luân. Hỗ vi cao hạ, vô hữu hưu tức. Trừ xa ma tha, cập Phật xuất thế, bất khả đình tẩm.
- Nhữ kim ứng tri, bỉ kiêu luân giả, thù túc phục hình. Sanh nhân đạo trung, tham hợp ngoan loại.
- Bỉ cữu trưng giả, thù túc phục hình. Sanh nhân đạo trung, tham hợp ngu loại.
- Bỉ hồ luân giả, thù túc phục hình. Sanh nhân đạo trung, tham ư ngu loại.
- Bỉ độc luân giả, thù túc phục hình. Sanh nhân đạo trung, tham hợp dung loại.
- Bỉ hồi luân giả, thù túc phục hình. Sanh nhân đạo trung, tham hợp vi loại.
- Bỉ thực luân giả, thù túc phục hình. Sanh nhân đạo trung, tham hợp nhu loại.
- Bỉ phục luân giả, thù túc phục hình. Sanh nhân đạo trung, tham hợp lao loại.
- Bỉ ưng luân giả, thù túc phục hình. Sanh nhân đạo trung, tham ư văn loại.
- Bỉ hưu trưng giả, thù túc phục hình. Sanh nhân đạo trung, tham hợp minh loại.
- Bỉ chư tuần luân, thù túc phục hình. Sanh nhân đạo trung, tham ư đạt loại.
A-nan! Thị đẳng giai dĩ, túc trái tất thù, phục hình nhân đạo. Giai vô thủy lai, nghiệp kế điên đảo, tương sanh tương sát. Bất ngộ Như Lai, bất văn chánh pháp. Ư trần lao trung, Pháp nhĩ luân chuyển. Thử bối danh vi, khả lân mẫn giả.
THẬP TIÊN CHỦNG
* * *
A-nan! phục hữu tùng nhân, bất y chánh giác, tu tam-ma-địa. Biệt tu vọng niệm. Tồn tưởng cố hình, du ư sơn lâm. Nhân bất cập xứ, hữu thập tiên chủng.
- A-nan! bỉ chư chúng sanh. Kiên cố phục nhị, nhi bất hưu tức. Thực đạo viên thành, danh địa hành tiên.
- Kiên cố thảo mộc, nhi bất hưu tức. Dược đạo viên thành, danh phi hành tiên.
- Kiên cố kim thạch, nhi bất hưu tức. Hóa đạo viên thành, danh du hành tiên.
- Kiên cố động chỉ, nhi bất hưu tức. Khí tinh viên thành, danh không hành tiên.
- Kiên cố tân dịch, nhi bất hưu tức. Nhuận đức viên thành, danh Thiên hành tiên.
- Kiên cố tinh sắc, nhi bất hưu tức. Hấp túy viên thành, danh thông hành tiên.
- Kiên cố chú cấm, nhi bất hưu tức. Thuật Pháp viên thành, danh đạo hạnh tiên.
- Kiên cố tư niệm, nhi bất hưu tức. Tư ức viên thành, danh chiếu hạnh tiên.
- Kiên cố giao cấu, nhi bất hưu tức. Cảm ứng viên thành, danh tinh hạnh tiên.
- Kiên cố biến hóa, nhi bất hưu tức. Giác ngộ viên thành, danh tuyệt hạnh tiên.
A-nan! Thị đẳng giai ư, nhân trung luyện tâm, bất tuần chánh giác. Biệt đắc sanh lý, thọ thiên vạn tuế. Hưu chỉ thâm sơn, hoặc đại hải đảo, tuyệt ư nhân cảnh. Tư diệc Luân-hồi, vọng tưởng lưu chuyển, bất tu tam muội. Báo tận hoàn lai, tán nhập chư thú.
DỤC GIỚI
* * *
- A-nan! chư thế gian nhân, bất cầu thường trụ. Vị năng xả chư, thê thiếp ân ái. Ư tà dâm trung, tâm bất lưu dật, trừng oánh sanh minh. Mạng chung chi hậu, lân ư nhật nguyệt. Như thị nhất loại, danh Tứ Thiên vương thiên.
- Ư kỷ thê phòng, dâm ái vi bạc. Ư tịnh cư thời, bất đắc toàn vị. Mạng chung chi hậu, siêu nhật nguyệt minh, cư nhân gian đảnh. Như thị nhất loại, danh Đao Lợi Thiên.
- Phùng dục tạm giao, khứ vô tư ức. Ư nhân gian thế, động thiểu tĩnh đa. Mạng chung chi hậu, ư hư không trung, lãng nhiên an trụ. Nhật nguyệt quang minh, thượng chiếu bất cập. Thị chư nhân đẳng, tự hữu quang minh. Như thị nhất loại, danh tu diệm ma thiên.
- Nhất thiết thời tĩnh. Hữu ưng xúc lai, vị năng vi lệ. Mạng chung chi hậu, thượng thăng tinh vi. Bất tiếp hạ giới, chư nhân thiên cảnh. Nãi chí kiếp hoại, tam tai bất cập. Như thị nhất loại, danh Đâu-Xuất-Đà Thiên.
- Ngã vô dục tâm, ưng nhữ hạnh sự. Ư hoạnh trần thời, vị như tước lạp. Mạng chung chi hậu, sanh việt hóa địa. Như thị nhất loại, danh lạc biến hóa Thiên.
- Vô thế gian tâm, đồng thế hạnh sự. Ư hạnh sự giao, liễu nhiên siêu việt. Mạng chung chi hậu, biến năng xuất siêu, hóa vô hóa cảnh. Như thị nhất loại, danh tha hóa tự tại thiên.
A-nan! Như thị lục thiên. Hình tuy xuất động, tâm tích thượng giao. Tự thử dĩ hoàn, danh vi dục giới.